Nghị định số 115/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

 Ngày 16/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 115/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (LCNĐT) thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/9/2024.

 Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầuLuật Đất đai về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gồm:

1. Quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầuvề lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất: Khoản 6 Điều 6về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 3 Điều 15 về chi phí lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 4 Điều 35 về phương thức lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 3 Điều 46 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 5 Điều 50 và điểm c khoản 2 Điều 84 về quy trình, thủ tục, chi phí, lộ trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; cơ sở dữ liệu quốc gia về lựa chọn nhà đầu tư; trường hợp không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Khoản 5 Điều 62 về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu; Khoản 2 Điều 73 về nội dung hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất; Khoản 4 Điều 86 về kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư; Khoản 2 Điều 96 về quy định chuyển tiếp.

2. Quy định chi tiết điểm b khoản 1 và khoản 9 Điều 126 của Luật Đất đaivề lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

3. Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầuvề lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gồm: Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

4. Điều kiện về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định; kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống thông tin khác; xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 19, 96 và 125 Nghị định số 24/2024/NĐ-CPngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hànhLuật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Nghị định số 115/2024/NĐ-CP quy định các dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai gồm: 

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai.

2. Dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai gồm:

– Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước theo quy định của pháp luật về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

– Dự án đầu tư xây dựng chợ theo quy định của pháp luật về phát triển và quản lý chợ;

– Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm dừng nghỉ theo quy định của pháp luật quản lý ngành về đường bộ;

– Dự án đầu tư xây dựng công trình dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

– Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về khuyến khích xã hội hóa khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện, trừ dự án quy định tại điểm a và điểm b ở trên;

– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về nhà ở khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện. Quy định tại điểm này không bao gồm dự án nhà ở xã hội quy định tại các khoản 1,2,3 và điểm c khoản 4 Điều 84 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 68 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15; dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;

– Dự án đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện, đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý ngành, lĩnh vực;

– Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về điện lực khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện;

– Các dự án khác thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 và điểm b khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai.

Quy định quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư

Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Đấu thầu: Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất; chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đánh giá hồ sơ dự thầu; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Đối với dự án yêu cầu công trình kiến trúc có giá trị theo quy định của pháp luật về kiến trúc, áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Đấu thầu: Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất; chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Đối với dự án có yêu cầu đặc thù phát triển kinh tế, xã hội của ngành, vùng, địa phương nhưng chưa xác định được cụ thể tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường, áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Đấu thầu: Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất; chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một; chuẩn bị, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn hai; đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai; trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

Quy định ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư

Nghị định quy định rõ các nhà đầu tư được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi.

Cụ thể, nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;

Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.

Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải nộp các tài liệu chứng minh giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, quyền sử dụng hợp pháp công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, pháp luật khác có liên quan để được hưởng ưu đãi.

Nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi trên được lựa chọn ký kết hợp đồng phải thực hiện theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất.

Nghị định số 115/2024/NĐ-CP còn quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về bảo đảm cạnh tranh trong LCNĐT; chi phí LCNĐT; phương thức LCNĐT; quy trình, thủ tục, chi phí, lộ trình đấu thầu LCNĐT qua mạng; cơ sở dữ liệu quốc gia về LCNĐT; trường hợp không đấu thầu LCNĐT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu; nội dung hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất; kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu LCNĐT; xử lý tình huống trong LCNĐT; quy định chuyển tiếp./.

                                                                           PT

TIN BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC

Bài viết mới

Translate:

Language
Skip to content